Môn Văn Lớp 10: Đọc Bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: TỰ TRÀO Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang, Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng. Cờ đương dở

Môn Văn Lớp 10: Đọc Bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
TỰ TRÀO
Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang,
Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng.
Cờ đương dở cuộc không còn nước,
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng.
Mở miệng nói ra gàn bát sách,
Mềm môi chén mãi tít cung thang.
Nghĩ mình lại gớm cho mình nhỉ,
Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng!
(Nguyễn Khuyến Thơ và đời, Nguyễn Khuyến, NXB văn học, 2012, tr .46)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 9:
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
A. Lục bát
B. Tự do
C. Thất ngôn bát cú Đường luật
D. Thơ 7 chữ
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai, xuất hiện như thế nào?
A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ mình
B. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ tôi
C. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng
D. Là tác giả, xuất hiện gián tiếp
Câu 3. Có thể chia bố cục bài thơ theo những cách nào?
A. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (2 câu đầu và 6 câu cuối)
B. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (6 câu đầu và 2 câu cuối)
C. Hai phần (mỗi phần 4 câu) hoặc bốn phần (mỗi phần 2 câu)
D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp và 2 câu cuối) hoặc ba phần (2 câu đầu, 2 câu tiếp và 4 câu cuối)
Câu 4. Phép đối trong bài thơ xuất hiện ở những cặp câu nào?
A. 1 2 và 3 4
B. 3 4 và 5 6
C. 5 6 và 7 8
D. 1 2 và 7 8
Câu 5: Cách hiệp vần trong bài thơ được thể hiện qua các từ:
A. Sang nhàng làng thang vàng
B. Sang nước sách nhỉ
C. Canh xanh làng vàng
D. Chẳng làng thang – vàng
Câu 6. Tự trào có nghĩa là gì?
A. Tự kể về mình
B. Tự viết về mình
C. Tự nói về mình
D. Tự cười mình
Câu 7. Trong bài thơ trên, nhân vật trữ tình tự trào điều gì?
A. Cái nghèo của mình
B. Cái dốt nát của mình
C. Cái vô tích sự của mình
D. Cái khôn ngoan của mình
Câu 8. Nhận định nào nói đầy đủ và chính xác nhất những điều cụ thể mà nhân vật trữ tình tự trào?
A. Không có gì nổi bật, không có trình độ, không được mọi người yêu quý, có những thói quen xấu.
B. Không thích nghi được với thời cuộc, gàn dở, không được mọi người ưa thích, không có tài năng.
C. Có những thói quen xấu, không thích nghi được với thời cuộc, không có trình độ, không có lòng tự trọng.
D. Không có gì nổi bật, không thích nghi được với thời cuộc, có những thói quen xấu, không phát huy được khả năng.
Câu 9. Tự trào cho thấy rõ nhất điều gì ở nhân vật trữ tình?
A. Lòng yêu nước
B. Sự hiếu học
C. Lòng tự trọng
D. Tính hài hước
Câu 10. Vì sao nói tiếng cười của Nguyễn Khuyến trong bài thơ là tiếng cười của lương tâm, của ý thức liêm sỉ, thâm thuý và thấm đẫm nước mắt? (Trả lời trong khoảng 5 7 dòng).
Câu 11. Anh/Chị có khi nào tự trào không? Hãy lí giải cụ thể. (Trả lời trong khoảng 5 7 dòng).
CỨU MIK VS T_T, giúp em làm bài văn này với ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

1 bình luận về “Môn Văn Lớp 10: Đọc Bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: TỰ TRÀO Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang, Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng. Cờ đương dở”



Viết một bình luận